Hiển thị các bài đăng có nhãn KINH NGHIỆM LÀM KẾ TOÁN. Hiển thị tất cả bài đăng

Kinh nghiệm quản lý hàng tồn kho

Muốn quản lý hàng tồn kho hiệu quả thì các doanh nghiệp phải biết kết hợp nhiều cách thức với nhau, làm sao cho việc quản lý hàng tồn kho đảm bảo và thuân tiện nhất theo các yêu cầu sau:
Kinh nghiệm quản lý hàng tồn kho
Thứ nhất: Phân loại hàng hóa theo nhóm hàng cho phù hợp, dễ tìm kiếm, nhìn đếm, dễ xếp dỡ. Phải theo dõi chặt chẽ ở từng khâu thu mua, từng kho bảo quản, từng nơi sử dụng, từng người phụ trách vật chất (thủ kho, cán bộ vật tư, nhân viên bán hàng,…)
-Trong khâu thu mua: một mặt phải theo dõi nắm bắt thông tin về tình hình thị trường, khả năng cung ứng của nhà cung cấp, các chính sách cạnh tranh tiếp thị được các nhà cung cấp áp dụng, tính ổn định của nguồn hàng,…Đồng thời phải quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng, quy cách phẩm chất, chủng loại giá mua, chi phí mua và tiến độ thu mua, cung ứng phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-Trong khâu bảo quản dự trữ: phải luôn đảm bảo kho, bến bãi tốt,thực hiện đúng chế độ bảo quản. Xác định được định mức dự trữ tối thiểu, tối đa cho từng loại hàng tồn kho, cung ứng kịp thời cho sản xuất, tiêu thụ với chi phí tồn trữ thấp nhất. Khi hàng tồn kho vượt quá định mức tối đa, tối thiểu thì phải có cảnh báo kịp thời để điều chỉnh cho hợp lý không bị ngưng đọng hàng hóa trong kho.
-Trong khâu sử dụng: thường xuyên theo dõi quá trình sản xuất sản phẩm, tiến độ thực hiện. Phải tuân thủ việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm cơ sở định mức tiêu hao, dự toán chi phí, tiến độ sản xuất nhằm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Thứ hai: việc quản lý hàng tồn kho phải thường xuyên đảm bảo được quan hệ đối chiếu phù hợp giữa giá trị và hiện vật cuả từng thứ, từng loại hàng tồn kho, giữa các số liệu chi tiết với số liệu tổng hợp về hàng tồn kho, giữa số liệu ghi trong sổ kế toán với số liệu thực tế tồn kho.
Trên đây là bài viết về Kinh nghiệm quản lý hàng tồn khoCông ty tư vấn quản lý thuế Hà Nội chia sẻ với các bạn.
Chúc các bạn thành công!
Ngoài ra các bạn quan tâm có thể tham khảo thêm các dịch vụ kế toán trọn gói giá rẻ của chúng tôi:


Công việc của kế toán tổng hợp

Công việc của kế toán tổng hợp gồm những gì? Bài viết này công ty tư vấn quản lý thuế Hà Nội xin đưa ra những công việc sau:
Công việc của kế toán tổng hợp
Xem thêm:


1.Trách nhiệm:
- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
- Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh
- Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp
- Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
- Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng CT, lập quyết toán văn phòng công ty.
-Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi toàn công ty.
- In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp theo công ty theo quy định
- Lập báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết
- Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán
- Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở
- Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo
- Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu
- Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu
- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách văn phòng KT - TV
- Kiến nghị và đề xuất biện pháp khắc phục cải tiến
- Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định
2. Quyền hạn:
- Trực tiếp yêu cầu cacsd kế toán điều chỉnh nghiệp vụ khi phát sinh sai
- Yêu cầu trực tiếp kế toán viên cung cấp báo cáo kịp thời đầy đủ theo quy định
3. Quan hệ:
-  Nhân sự chỉ đạo và báo cáo phụ trách phòng Kế toán - tài vụ
- Nhận thông tin và thông tin trực tiếp các kế toán viên
- Đảm bảo yêu cầu bảo mật thông tin kinh tế -tài chính
- Liên hệ các bộ phận khác thông qua phụ trách phòng KT - TV hoặc theo quy định.
4. Tiêu chuẩn yêu cầu:
- Có năng lực nghiệp vụ kế toán, có khả năng tổng hợp, nắm vững chế độ kế toán.
- Tổ chức, sắp xếp và xây dựng kế hoạch để thực hiện nhiệm vụ được phân công.
- Biết tổng hợp và phân tích báo cáo. Thi hành nhiệm vụ chính xác và đúng quy định.
- Có kiến thức căn bản về công nghệ quy trình sản xuất trong công ty
 - Sử dụng máy vi tính thành thạo( phần mềm excel, phần mềm kế toán).

Tiền lương tháng 13 có được đưa vào chi phí?

Tiền thưởng tháng 13 có được đưa vào chi phí khi tính thuế TNDN ko? Có phải tính thuế TNCN không? Đó là câu hỏi của nhiều bạn kế toán. Bài viết này Công ty tư vấn quản lý Hà Nội xin giải đáp các vướng mắc trên của các bạn.
Tiền lương tháng 13 có được đưa vào chi phí?
Xem thêm:

1. Tiền lương tháng 13 có được đưa vào chi phí không?
Theo điều 103 Bộ luật Lao động 2012 quy định là “Tiền thưởng” như sau:
- Tiền thưởng là khoản tiền mà DN thưởng cho NLĐ căn cứ vào kết quả SXKD hằng năm và mức độ hoàn thành công việc của NLĐ.
- Quy chế thưởng do DN quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
Theo Điểm 2.5, Khoản 2, Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định các khoản chi phí không được trừ gồm:
- Các khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
Theo Điều 11 Nghị định 114/2002/NĐ-CP ngày 31-12-2002 của Chính phủ quy định như sau:
- Căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh hàng năm và mức độ hoàn thành công việc của NLĐ, DN thưởng cho NLĐ trên cơ sở hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể mà hai bên đã thỏa thuận.
- DN có trách nhiệm ban hành quy chế thưởng để thực hiện đối với NLĐ sau khi tham khảo ý kiến ban chấp hành công đoàn cơ sở. Quy chế thưởng phải được công bố công khai trong doanh nghiệp.
Kết luận:
Để đưa khoản chi phí tiền lương tháng 13 vào chi phí thì cần:
- Ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; thoả ước lao động tập thể; quy chế tài chính của Công ty; Quy chế thưởng của Công ty.
- Quyết định lương thưởng.
- Phiếu chi tiền thưởng.
- Chi trả trước thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế.
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm Công văn 5335/CT-TTHT ngày 30/06/2011 của Cục thuế TP. Hồ Chí Minh.
2. Tiền thưởng lương tháng 13 có tính thuế TNCN không?
Theo khoản 2 điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của BTC quy định: Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN gồm:
- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
Kết luận:
- Khoản tiền thưởng lương tháng 13 là khoản thu nhập chịu thuế TNCN.
- Thời điểm tính thuế TNCN là thời điểm DN chi trả lương thưởng cho NLĐ.
VD: Tháng 1/2014 DN bạn trả tiền lương tháng 13 cho nhân viên. Thì bạn cộng gồm khoản tiền lương tháng 13 vào và tính thuế TNCN như bình thường.

Hướng dẫn tính tiền phạt nộp chậm thuế

Hướng dẫn  tính tiền chậm nộp thuế từ ngày 01/07/2013 được ban hành theo Công văn số 4216/TCT- QLN ngày 05/12/2013.
Hướng dẫn tính tiền phạt nộp chậm thuế 
Có thể bạn quan tâm:

* Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/7/2013 thì tiền chậm nộp được tính như sau:
+ 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thứ 90 (chín mươi);
+ 0,07% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp kể từ ngày chậm nộp thứ 91 (chín mươi mốt) trở đi.
Ví dụ: Người nộp thuế A nợ thuế GTGT 100 triệu đồng, có hạn nộp là ngày 22/7/2013 (do ngày 20/7/2013 là ngày nghỉ). Người nộp thuế nộp 100 triệu đồng vào ngày 31/10/2013, số ngày chậm nộp được tính từ ngày 23/7/2013 đến ngày 31/10/2013. Số tiền chậm nộp của người nộp thuế A là 5,27 triệu đồng, trong đó:
Từ ngày 23/7/2013 đến 20/10/2013 số ngày chậm nộp là 90 ngày:
100 triệu đồng x 0,05% x 90 ngày = 4,5 triệu đồng.
Từ ngày 29/9/2013 đến ngày 04/10/2013, số ngày chậm nộp là 06 ngày:
100 triệu đồng x 0,07% x 06 ngày = 0,42 triệu đồng.
Từ ngày 21/10/2013 đến ngày 31/10/2013 số ngày chậm nộp là 11 ngày:
100 triệu đồng x 0,07% x 11 ngày = 0,77 triệu đồng.
* Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 01/7/2013 nhưng sau ngày 01/7/2013 vẫn chưa nộp thì tính như sau:
Trước ngày 01/7/2013 tính phạt chậm nộp theo quy định tại Luật Quản lý thuế, từ ngày 01/7/2013 tính tiền chậm nộp theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
Ví dụ: Người nộp thuế B nợ 100 triệu đồng tiền thuế TNDN thuộc tờ khai quyết toán thuế năm 2012, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 01/4/2013 (do ngày 31/3/2013 là ngày nghỉ). Ngày 04/10/21013 người nộp thuế nộp số tiền thuế này vào ngân sách nhà nước, số ngày chậm nộp được tính từ ngày 02/4/2013 đến ngày 04/10/2013.
Trước ngày 01/7/2013 tiền phạt chậm nộp được tính như sau: từ ngày 02/4/2013 đến ngày 30/6/2013, số ngày chậm nộp là 90 ngày: 100 triệu x 0,05% x 90 ngày = 4,5 triệu đồng.
Từ ngày 01/7/2013 trở đi tiền chậm nộp được tính như sau: số ngày chậm nộp là 96 ngày, cụ thể:
- Từ ngày 01/7/2013 đến ngày 28/9/2013, số ngày chậm nộp là 90 ngày:
100 triệu x 0,05% x 90 ngày = 4,5 triệu đồng;
- Từ ngày 29/9/2013 đến ngày 04/10/2013, số ngày chậm nộp là 06 ngày:
100 triệu đồng x 0,07% x 06 ngày = 0,42 triệu đồng.

Hướng dẫn cách làm sổ sách kế toán trên Excel

Công ty tư vấn quản lý Hà Nội xin hướng dẫn cách lập sổ sách kế toán trên Excel chi tiết theo mẫu trên, cụ thể như sau:
Hướng dẫn cách làm sổ sách kế toán trên Excel
Xem thêm:

1. Tìm hiểu các hàm thường sử dụng trong Excel kế toán:
Các bạn muốn làm tốt công việc của người kế toán trên Excel thì việc đầu tiên các bạn cần quan tâm đó là: Hiểu rõ tác dụng của các hàm:
a. Tác dụng của HÀM SUMIF:
- Kết chuyển các bút toán cuối kỳcách làm sổ sách kế toán trên excel
- Tổng hợp số liệu từ NKC lên Phát sinh Nợ, Phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh tháng và năm
-Tổng hợp số liệu từ PNK, PXK lên “ Bảng NHập Xuất Tồn “
- Tổng hợp số liệu từ NKC lên cột PS Nợ, PS Có của “ Bảng tổng hợp phải thu, phải trả khách hàng”
Chú ý: Với các bút toán kết chuyển cuối kỳ thì điều kiện cần tính có thể bấm trực tiếp vào ô chứa nó hoặc gõ trực tiếp tài khoản cần kết chuyển vào công thức
Ví dụ: = SUMIF( $E15:$E180, 5111,$H$15:$H$180)
b. Tác dụng của Hàm VLOOKUP:
- Tìm đơn giá Xuất kho từ bên Bảng Nhập Xuất Tồn về Phiếu Xuất kho.
- Tìm Mã TK, Tên TK từ Danh mục tài khoản về bảng CĐPS, về Sổ 131, 331…
- Tìm Mã hàng hoá, tên hàng hoá từ Danh mục hàng hoá về Bảng Nhập Xuất Tồn
- TÌm số dư của đầu tháng N căn cứ vao cột số dư của tháng N-1
- Tìm số Khấu hao ( Phân bổ ) luỹ kế từ kỳ trước, căn cứ vào Giá trị khấu hao( phân bổ) luỹ kế ( của bảng 142, 242, 214 )
Ví dụ: Đi tìm Đơn giá xuất kho của mã hàng GEN_ASG24R từ bảng Nhập xuất tồn về Phiếu Xuất kho
Ngoài ra còn 1 số hàm nữa, các bạn tự tìm hiểu nhé!

2. Các công việc đầu năm cần phải làm:
- Những DN đã và đang hoạt động thì đầu năm các bạn phải chuyển số dư cuối năm trước sang đầu năm nay, cụ thể như sau:
- Vào số dư đầu kỳ “Bảng cân đối phát sinh tháng”
- Vào số dư dầu kỳ các Sổ chi tiết tài khoản 142, 242, 211, 131,
- Vào Bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn, và các Sổ khác (nếu có)
- Chuyển lãi ( lỗ ) năm nay về năm trước ( Căn cứ vào số dư đầu kỳ TK 4212 trên Bảng CĐTK để chuyển ). Việc thực hiện này được định khoản trên Nhật ký chung và chỉ thực hiện 1 lần trong năm, vào thời điểm đầu năm.
2. Các công việc trong tháng cần phải làm:
Chú ý: Trong quá trình hạch toán ghi sổ bạn phải làm theo nguyên tắc đó là: Đồng nhất về tài khoản và đồng nhất về mã hàng hóa.
Cách ghi sổ khi có phát sinh tại Doanh nghiệp:
 a. Khi mua hàng:
 +. Khi có phát sinh thêm Khách hàng hoặc nhà cung cấp mới:
- Thì các bạn khai báo chi tiết đối tượng KH hoặc NCC mới bên bảng Danh mục tài khoản và đặt mã Tài khoản ( Mã khách hàng) cho KH/NCC đó, đồng thời định khoản chi tiết bên NKC theo mã TK mới khai báo.
VD: Phải thu của Công ty tư vấn quản lý Hà Nội ( là khách hàng mơi ):
Bước 1: Sang DMTK khai chi tiết khách hàng – Công ty tư vấn quản lý Hà Nội với mã Khách hàng là: 1311 hoặc 131TU ( Khai báo phía dưới Tk 131 ) ( Việc khai báo mã TK như thế nào là tuỳ vào yêu cầu quản trị của bạn )
Bước 2: Hạch toán bên NKC theo mã TK ( Mã KH ) đã khai báo cho Công ty tư vấn quản lý Hà Nội là 1311 hoặc 131TU
- Nếu không phát sinh Khách hàng mới thì khi gặp các nghiệp vụ liên quan đến TK 131  và TK 331, ta quay lại Danh mục TK để lấy Mã Khách hàng đã có và định khoản trên NKC.
 +. Trường hợp phát sinh mới Công cụ dụng cụ hoặc TSCĐ (tức liên quan đến TK 142, 242, 214 )
- Sau khi định khoản trên NKC phải sang bảng phân bổ 142, 242, 214 để khai báo thêm công cụ dụng cụ hoặc tài sản này vào bảng và tính ra số cần phân bổ trong kỳ hoặc số cần trích khấu hao trong kỳ.
+. Khi mua hàng hóa
Bước 1: Bên Nhật ký chung không phải khai chi tiết từng mặt hàng mua vào, chỉ hạch toán chung vào TK 156 tổng số tiền ở dòng “ Cồng tiền hàng “ trên hoá đơn mua vào
- Bước 2: Đồng thời về Phiếu nhập kho, khia báo chi tiết từng mặt hàng mua theo hoá đơn vào phiếu nhập kho:
- Nếu mặt hàng mua vào đã có tên trong Danh mục hàng háo thì quay vê DM hàng hoá để lấy Mã hàng, tên hàng cho hàng hoá đó và thực hiện kê nhập
- Nếu mặt hàng mùa vào là hàng mới thì phải đặt Mã hàng cho từng mặt hàng trên DMHH sau đó thực hiện kê nhập trên PNK theo mã hàng đã khai báo
 Bước 3: Nếu phát sinh chi phí ( vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho…) cho việc mua hàng thì Đơn giá nhập kho là đơn giá đã bao gồm chi phí. Khi đó phải phân bổ chi phí mau hàng cho từng mặt hàng như sau: ( Có thể lập bảng ính riêng cho việc phân bổ ch phí)
Chi phí của mặt hàng A = Tổng chi phí / Tổng số lượng ( hoặc tổng thành tiền Của lô hàng ) X số lượng ( hoặc thành tiền) mặt hàng A
Chi phí đơn vị Mặt hàng A  = Tổng chi phí của mặt hàng A / Tổng số lượng của mặt hàng A                                                      
Đơn giá nhập kho Mặt hàng A = Đơn giá mua của Mặt hàng A + Chi phí đơn vị Của mặt hàng A
b. Khi bán hàng hóa:
Bước 1: Bên Nhật ký chung không phỉa khai chi iết từng mặt hàng bán ra, chỉ hạch toán chung vào TK 5111 tổng số tiền ở dòng” CỘng tiền hàng “ trên hoá đơn bán ra.
Bước 2: Đồng thời về Phiếu Xuất kho, khai báo chi tiết từng mặt hàng bán ra theo Hoá đơn vào Phiếu XK.
- Để lấy được Mã hàng xuất kho, ta quay về Danh mục hàng hoá để lấy.
- Không hạch toán bút toán Giá vốn hàng bán: Vì CÔng ty áp dụng phương pháp tính gái xuất kho là phương pháp “ Bình quân cuối kỳ “ , nên cuối tháng mới thực hiện bút toán này để tập hợp giá vốn hàng bán trong kỳ.
 Chú ý:
- Khi vào bảng kê xuất kho thì chỉ vào số lượng, chưa có đơn gá xuất kho vì đơn giá cuối kỳ mới tính được bên Bảng Nhập Xuất TỒn kho
- Khi tính được Đơn giá bên bảng Nhập – Xuất – Tồn thì sử dụng hàm VLOOKUP tìm đơn giá xuất kho từ bảng Nhập – XUất – TỒn về PXK.
 c. Khi cần nhập kho hoặc xuất kho:
- Các bạn vào phiếu nhập kho, xuất kho (cũng làm theo như phần trên nhé)
 3. Công việc cuối tháng cần làm:
- Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối tháng như: Kết chuyển tiền lương, trích khấu hao TSCĐ, phân bổ chi phí, kết chuyển thuế, kết chuyển doanh thu, chi phí…
4. Lập các bảng biểu tháng:
- Lập bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho.
- Lập bảng Phân bổ Chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn, khấu hao TSCĐ.
- Lập bảng cân đối phát sinh tháng.
5. Kiểm tra số liệu trên Bảng cân đối phát sinh.
- Trên CĐPS thì tổng phát sinh bên Nợ phải bằng tổng phát sinh bên Có
- Tổng PS Nợ trên CĐPS bằng tổng PS Nợ trên NKC
- Tổng PS Có trên CĐPS bằng Tổng PS Có trên NKC
- Các tài khoản loại 1 và loại 2 không có số dư bên Có. Trừ một số tài khoản như 159, 131, 214,..
- Các tài khoản loại 3 và loại 4 không có số dư bên Nợ, trừ một số tài khoản như 331, 3331, 421,..
- Các tài khoản loại 5 đến loại 9 cuối kỳ không có số dư.
- TK 112 phải khớp  với Sổ phụ ngân hàng,
- TK 133, 3331 phải khớp với chỉ tiêu trên tờ khai thuế
- TK 156 phải khớp với dòng tổng cộng trên Bacó cáo NXT kho
- TK 142, 242 phải khớp với dòng tổng cộng trên bảng phân bổ 142, 242
- TK 211 , 214 phải khớp với dòng tổng cộng trên Bảng khấu hao 211

6. Lập các bảng biểu cuối kỳ
 a. Lập bảng Tổng hợp phải thu khách hàng- TK 131:
- Cột Mã KH và Tên KH, sử dụng hàm IF kết hợp với hàm LEFT tìm ở DMTK về
- Cột mã khách hàng: = IF(LEFT(DMTK!A14,3)=”131”,DMTK!A14,””) (địa chỉ ô A 14 là TK chi tiết đầu tiên của TK 131). Hoặc dùng VLOOKUP tìm DMTK về
- Cột tên khách hàng; = IF(A11=””,””,VLOOKUP(A11,DMTK!$A$14:$E$150,2,0))
- Dư Nợ và Dư có đầu kỳ: Dùng hàm VLOOKUP tìm ở CĐPS tháng về.
- Cột Dư NỢ đầu kỳ: = VLOOKUP($A11,’CDSPS-thang’!$A$9:$H$150,3,0)
- Cột Dư Có đầu kỳ: = VLOOKUP($A11,’CDSPS-thang’!$A$9:$H$150,4,0)
- Cột số phát sinh Nợ và phát sinh Có, sử dụng hàm SUMIF tập hợp từ NKC về.
- Cột số phát sinh Nợ:
= SUMIF(NKC!$E$13:$E$607.’So cong no TK 131’!$A11,NKC!$G$13:$G$607)
- Cột số phát sinh Có:
= SUMIF(NKC!$E$13:$E$607,’So cong no TK 131’$A11,NKC!$H$13:$H$607)
- Cột dư Nợ và dư Có cuối kỳ, dùng hàm Max
- Cột dư Nợ cuối kỳ:  = MAX ( C11+E11-D11-F11,0)
- Cột dư Có cuối kỳ:   = MAX( D11+F11–C11-E11,0)
 b. Lập Bảng tổng hợp Phải trả khách hàng – 331
Cách làm tương tự như bảng tổng hợp TK 131
 c. Lập sổ quỹ tiền mặt và sổ tiền gửi ngân hàng;
- Riêng sổ quỹ tiền mặt và sổ Tiền gửi ngân hàng chúng ta không thể chuyển sổ trên NKC mà phải tính riêng 2 sổ này, vì 2 loại sổ này có mẫu sổ khác so với các sổ chi tiết TK, sổ tổng hợp TK khác
 +. Cách lập sổ Quỹ tiền mặt: ( Dữ liệu lấy từ sổ Nhật Ký Chung)
- Cách lập công thức cho từng cột như sau: Trên sổ quỹ tiền TM, xây dựng thêm 3 ô: Tháng báo cáo; Tài khoản báo cáo ( là TK 1111); Nối tháng và TK cáo cáo.
- Ô nối tháng và TK báo cáo = K6&”;”&L6 ( dùng tính số dư dầu kỳ theo từng tháng)
- Cột ngày tháng: = IF($L$6=NKC!$E13,NKC!A13,””) ( L6: ô TK báo cáo)
- Cột Diễn giải: = IF($L$6=NKC!$E13,NKC!D13,””)
- Cột Tài khoản đối ứng: = IF($L$6=NKC!$E13,NKC!F13,””)
- Cột thu:   = IF($L$6=NKC!$E13,NKC!G13,””)
- Cột Chi:  = IF($L$6=NKC!$E13,NKC!H13,””)
- Cột số phiếu thu: = IF(H11<=0,””,COUNTIF(H$11:H11,”>”)) ( H: cột tiền thu)
- Cột số phiếu chi:  = IF(I11<=0,””,COUNTIF(I$11:I11,”>”))   ( I: Cột tiền chi)
- Dòng số dư dầu kkỳ dùng hàm SUMIF lấy trên bảng CDPS chi tiết của từng tháng.
 Để tính được số dư đầu kỳ của từng tháng trên Sổ quỹ TM thì ta phải xây dựng bên phải bảng “Cân đối phát sinh tháng” của các tháng thêm 2 cột:
- Cột BC: Gõ số tháng tại dòng tương ứng với TK 111 của Bảng CĐPS và coppy cho những dòng tiếp theo của tháng đó ( làm cho tất cả các tháng).
- Cột “ Nối tháng và TK báo cáo” : =I9&”;”&A9 ( Là dãy điều kiện cho hàm SUMIF)
 Sau đó dùng hàm SUMIF để tính ra số dư đầu kỳ trên sổ Quỹ TM;
= SUMIF(‘CDPS-thang’!$J$9:$J$450,’So quy’!$M$6,’CDPS-thang’!$C$9:$C$450)
- Cột tồn tiền cuối ngày dùng hàm Subtotal:
Cú pháp hàm: = $J$9+Subtotal(9,H$11:H11)-Subtotal(9,I$11:I11)
- Dòng cộng số phát sinh : Dùng hàm subtotal
- Dòng số dư cuối kỳ: Dùng công thức đơn giản như sau:
Dư cuối kỳ = Tồn đầu kỳ + TỔng thu – TỔng chi.
( Sổ quỹ TM được lập cho cả kỳ kế toán, Bạn muốn xem tháng nào thì lọc tháng đó lên, Cụ thể có ở phần in sổ)
 +/ Lập sổ tiền gửi ngân hàng:
- Cách làm tương tự như sổ quỹ tiền mặt. Nhưng cột số hiệu và Ngày tháng chứng từ thì công thức tương tự như cột Ngày tháng ghi sổ.
 d. Lập bảng Cân đối phát sinh năm:
- Có 2 dạng bảng cân đối phát sinh năm:

+/ Dạng bảng chi tiết: thì lập tương tự như Cân dối phát sinh tháng, với danh mục tài khoản là danh mục chi tiết, số liệu tập hợp từ NKC của cả năm.
+/ Dạng bảng tổng hợp:
- Bảng này là bảng tổng hợp, nên được lập cho tài khoản cấp 1 ( trừ 333)
- Số liệu được tập hợp từ NKC của cả năm
 Cách làm:
- Trên Nhật Ký chung. Xây dựng thêm cột TK cấp 1.
- Sử dụng hàm LEFT cho cột TK cấp 1 để láy về TK cấp 1 từ Cột TK Nợ/ TK Có trên NKC.
- Cột mã TK, tên TK: Dùng hàm VLOOKUP hoặc Coppy từ DMTK về, sau đó xoá hết TK chi itết( trừ các TK chi tiết của TK 333 )
- Cột dư Nợ và dư Có đầu kỳ: Dùng hàm VLOOKUP tìm ở CĐPS tháng 1 về ( phần dư đầu kỳ)
- Cột phát sinh Nợ, Phát sinh có: Dùng SUMIF tổng hợp ở nhật ký chung về ( dãy ô điều kiện vẫn là cột TK Nợ/TK có )
- Cột dư Nợ, dư Có cuối kỳ: Dùng hàm MAX
- Dòng tổng cộng dùng hàm SUBTOTAL (Lưu ý: Sử dụng hàm SUBTOTAL cho TK 333)
 7. Cách lập báo cáo tài chính cuối năm:
a. Bảng cân đối kế toán ( Bảng này lập theo thời điểm – 31/12/N ,)
( Để bảng cân đối kế toán đúng thì Tổng Tài Sản phải bằng tổng Nguồn Vốn)
Cách làm:
- Cột số năm trước: Căn cứ vào Cột năm nay của “ Bảng Cân Đối Kế toán “ Năm trước.
- Cột số năm nay: Chuyển số liệu của các TK từ loại 1 đến loại 4 ( phần số dư cuối kỳ ) trên bảng CĐPS năm và ghép vào từng chỉ tiêu tương ứng trên Bảng CĐKT. Ví dụ : Chỉ tiêu [110]- “ Tiền và các khoản tương đương tiền “ bằng (=) Số dư Nợ cuối kỳ của các tài khoản 111 + TK 112 + TK 121 ( đối với các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn dưới 3 tháng ).
- Riêng đối với các chỉ têu liên quan đến khách hàng và nhà cung cấp ( người bán ) thì căn cứ vào Bảng Tổng Hợp TK 131, 331

b. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh (Bảng này lập cho thời kỳ- là tập hợp kết quả kinh doanh của một kỳ, thời kỳ ở đây có thể là tháng, quý Năm tuỳ theo mục đích quản trị của Doanh Nghiệp và là năm đối với cơ quan  thuế )
Cách làm:
- Cột số năm trước: Căn cứ vào cột ngăm ngay của “ Báo cáo kết quả kinh doanh “ năm ttrước
- Cột số năm nay : CHuyển số liệu từ Bảng CĐPS năm của các TK từ loại 5 đến loại 8 ( phần số phát sinh ) và ghép vào từng chỉ tiêu tương ứng trên Báo cáo KQKD.
 Ví dụ: Chỉ tiêu [01] – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “ bằng (= ) Tổng số phát sinh Tk 511 trên bảng CĐPS năm.
 c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Thể hiện dòng ra và dòng vào của tiền trong Doanh Nghiệp , để BCLCTT đúng thì chỉ tiêu ( 70 ) trên LCTT phải bằng chỉ tiêu ( 110 ) trên bảng CĐKT )
Cách làm:
- Cột số năm trước: Căn cứ vào Cột năm nay của “ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ “ năm trước.
- Cột Số năm nay : Căn cứ vào sổ Quỹ tiền mặt và Tiền gửi Ngân hàng, hoặc căn cứ vào số phát sinh TK tiền mặt, TK tiền gửi ngân hàgn trên NKC.
 Nếu căn cứ vào Sổ Quỹ Tiền Mặt và Tiền gửi Ngân hàng :
- Trên sổ quỹ TM, tính tổng số phát sinh của cả kỳ kế toán tại cột thu, chi bằng hàm subtotal
- Đặt lọc cho Sổ quỹ TM ( lưu ý không lọc cácc chỉ tiêu đè có định )
- Trên cột TK đối ứng lọc lần lượt từng TK đối ứng vừa lọc và bên cột Diễn giải sẽ xuất hiện nội dung của nghiệp vụ. Nội dung này tương ứng với từng chỉ tiêu nào trên “ BC lưu chuyển tiền tệ “ thì mang số tiền tổng cộng về đúng chỉ tiêu đó trên “ BC lưu chuyển tiền tệ “. Nếu có nhiều nội dung chung cho một chỉ tiêu thì thực hiện cộng nối tiếp vào sổ đã có. Nếu nội dung lọc lên màk hông biết đưa vào chỉ tiêu nào thì đưa vào thu khác hoặc chi khác.
( Thực hiện tương tự như sổ ngân hàng )
 Nếu căn cứ từ Nhật Ký Chung:
- TÍnh tổng cộng phát sinh của cả kỳ kế toán trên NKC bằng hàm subtotal
- Đặt lọc cho sổ NKC ( Lưu ý : không lọc các tiêu đề cố định )
- Trên NKC, ở Cột TK nợ/ TK Có các bạn lọc lên TK Tiền Mặt, sau đó lọc tiếp lần lượt từng TK đối ứng bên Cột TK đối ứng. Khi Đó hàm subtotal sẽ tính tổng số tiền của TK đối ứng vừa lọc và bên cột Diễn giải sẽ xuất hiện nội dung của nghiệp vụ.. ( Làm tương tự các phần tiếp theo như khi căn cứ vào sổ Quỹ tiền mặt )
d. Thuyết minh báo cáo tài chính :
- Là báo cáo giải thích thêm cho các biểu: bảng CĐKT, báo cáo KQKD, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Các bạn căn cứ vào Bảng Cân Đối Kế Toán, Báo cáo KQKD, Báo cáo LCTT, Bảng cân đối số phát sinh năm, Bảng trích Khấu hao TSCĐ ( trường hợp thuyết minh cho phần TSCĐ) và các sổ sách liên quan để lập.



Hướng dẫn đăng ký thuế thu nhập cá nhân

Bài viết này chúng tôi xin Hướng dẫn đăng ký thuế thu nhập cá nhân như sau:
Hướng dẫn đăng ký thuế thu nhập cá nhân
Xem thêm:

A. Người việt Nam:
I. Đăng ký thuế:
1. Đối tượng phải đăng ký thuế:
–    Tổ chức, cá nhân trả thu nhập, bao gồm: các tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh kể cả các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc thuộc đối tượng phải đăng ký thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế về việc đăng ký thuế; Các cơ quan quản lý hành chính nhà nước các cấp; Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp; Các đơn vị sự nghiệp; Các tổ chức quốc tế và tổ chức nước ngoài; Các Ban quản lý dự án, Văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài; Các đơn vị trả thu nhập khác
Trường hợp cơ quan trả thu nhập có đơn vị trực thuộc, có tư cách pháp nhân, hạch toán riêng thì các đơn vị này cũng phải thực hiện đăng ký thuế.
–    Cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân, bao gồm: Cá nhân có thu nhập từ sản xuất, kinh doanh; Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công; Các cá nhân có thu nhập chịu thuế khác (nếu phát sinh thường xuyên).

Các đối tượng nêu trên nếu đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế thì không phải đăng ký mới. Mã số thuế đã cấp được tiếp tục sử dụng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân. Cá nhân có nhiều khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì chỉ đăng ký thuế một lần. Mã số thuế được sử dụng chung để khai thuế đối với tất cả các khoản thu nhập.
2. Hồ sơ đăng ký thuế:
– Danh sách cá nhân thuộc đối tượng đăng ký thuế thu nhập cá nhân
– Tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân ( 01/ĐK-TNCN)
– CMND pho to các cá nhân
Mang USB có chép file danh sách cá nhân thuộc đối tượng đăng ký thuế cá nhân
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc:
Đối với con
– Dưới 18 tuổi : giấy khai sinh, sổ hộ khẩu
– Trên 18 tuổi : giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, xác nhận của cơ quan y tế  hoặc UBND về mức độ tàn tật
– Con học đại học :  giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, thẻ sinh viên, xác nhận của trường.
Đối với vợ hoặc chồng:
– Hết tuổi lao động :  bản sao sổ hộ khẩu, hoặc bản sao giấy chứng nhận ĐK kết hôn
– Trong tuổi lao động : bản sao sổ hộ khẩu, hoặc bản sao giấy chứng nhận ĐK kết hôn, bản sao xác nhận của cơ quan y tế  từ huyện trở lên,hoặc  UNND xã về mức độ tàn tật.
Đối với cha mẹ, anh chị em ruột:
– Hết tuổi lao động : bản sao sổ hộ khẩu  + giấy tờ xác nhận mối quan hệ.
– Trong tuổi lao động : bản sao sổ hộ khẩu  + giấy tờ xác nhận mối quan hệ+ bản sao xác nhận của cơ quan y tế  từ huyện trở lên,hoặc  UNND xã về mức độ tàn tật.
– Đối với ông bà cô chú : giấy tờ xác nhận mối quan hệ, xác nhận của UBND  về nơi người nộp thuế cư trú có trách nhiệm nuôi dưỡng  người phụ thuộc
Nếu người nước ngoài không có giấy tờ chứng minh như trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để chứng minh người phụ thuộc
II. Khai thuế TNCN:
1. Khai thuế theo tháng:
Cơ quan chi trả thu nhập, có thực hiện khấu trừ thuế phải có trách nhiệm khai thuế và nộp tờ khai cho cơ quan thuế hàng tháng, cụ thể kê khai và nộp tờ khai theo mẩu 02/KK-TNCN ban hành kèm theo thông tư  số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ tài chính. Thời hạn nộp tờ khai theo tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.
2. Khai thuế theo Quý:
Trường hợp hàng tháng, cơ quan chi trả thu nhập  có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì cơ quan chi trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế theo quý. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
III. Quyết toán thuế:
Các cơ quan chi trả thu nhập trả các khoản thu nhập  phải khấu trừ thuế, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không có khấu trừ thuế, có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN theo quy định cụ thể như sau:
– Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẩu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ tài chính.

– Bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân có ký hợp đồng lao động theo mẩu 05A/BK-TNCN ban hành kèm theo thông tư 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ tài chính, không phân biệt thu nhập đã đến mức phải nộp hay chưa nộp thuế. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

 B.  Người nước ngoài:
I.   Đăng ký thuế:
 (Dùng cho cá nhân là người nước ngoài mới phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân làm việc tại VPĐD).
(Thời gian thụ lý 5 ngày làm việc)
1. Giấy phép thành lập VPĐD (01 bản photo)
2. Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 01/ĐK-TNCN) (theo Thông tư 84/2008/TT-BTC)
3. Tờ khai đăng ký nộp thuế (Mẫu số 2b/TNTX) (theo Thông tư 60/2007/TT-BTC)
4. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 07/KK-TNCN) (theo Thông tư 84/2008/TT-BTC) (mẫu này dùng chung cho cá nhân thuộc diện cư trú và không cư trú)
5. Mẫu đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 16/ĐK-TNCN) (theo Thông tư 84/2008/TT-BTC) (Nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh & chỉ áp dụng đối với cá nhân thuộc diện cư trú)
6. Hộ chiếu (01 bản photo)
7. Thư bổ nhiệm (01 bản chính và 01 bản dịch Tiếng Việt có công chứng) hoặc Hợp đồng lao động (01 bảng chính hoặc 01 bản sao y của cơ quan có thẩm quyền)
* Thư bổ nhiệm/hợp đồng lao động phải nêu rõ: ngày được bổ nhiệm/ngày làm việc; lương tại Việt Nam (NET hay GROSS), lương tại nước ngoài (nếu có) và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác; các khoản chi phí như nhà ở, đi lại … do cá nhân người nộp thuế chi trả hay do Công ty chi trả.
8. Hợp đồng thuê nhà/căn hộ tại Việt Nam (01 bản photo có đóng dấu treo và dấu giáp lai của VPĐD).
9. Nếu ủy quyền cho người khác kê khai thuế:
– Giấy ủy quyền (01 bảng chính theo mẫu)
– Chứng minh nhân dân của người được ủy quyền (01 bản photo)
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ đề nghị VPĐD nộp 2 bộ.
II. Thủ tục kê khai thay đổi thu nhập :
 (Khi thay đổi thu nhập trong vòng 10 ngày phải kê khai lại với cơ quan thuế).
1. Tờ khai đăng ký nộp thuế (Mẫu số 2b/TNTX) (theo Thông tư 60/2007/TT-BTC)
2. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 07/KK-TNCN) (theo Thông tư 84/2008/TT-BTC)
3. Thư điều chỉnh thu nhập/thư xác nhận thu nhập (01 bản chính và 01 bản dịch Tiếng Việt có công chứng) hoặc Hợp đồng lao động (01 bản chính hoặc 01 bản sao y của cơ quan có thẩm quyền)
* Thư bổ nhiệm/thư xác nhận thu nhập/hợp đồng lao động phải nêu rõ: ngày được bổ nhiệm/ngày làm việc; lương tại Việt Nam (NET hay GROSS), lương tại nước ngoài (nếu có) và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác; các khoản chi phí như nhà ở, đi lại … do cá nhân người nộp thuế chi trả hay do Công ty chi trả.
4. Hợp đồng thuê nhà/căn hộ tại Việt Nam (01 bản photo có đóng dấu treo và dấu giáp lai của VPĐD) – (Chỉ nộp nếu có thay đổi so với kê khai ban đầu)
5. Nếu ủy quyền cho người khác kê khai thuế:
– Giấy ủy quyền (01 bảng chính theo mẫu)
– Chứng minh nhân dân của người được ủy quyền (01 bản photo
III. Thủ tục kê khai hàng tháng: (Thời gian thụ lý 7 ngày làm việc)
*   Kê khai thuế hàng tháng đối với cá nhân kê khai thuế thông qua VPĐD:
1. Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (mẫu 02/KK-TNCN) (theo Thông tư  84/2008/TT-BTC)
2.  Bảng kê chi tiết thu nhập thường xuyên (theo mẫu)
*   Kê khai thuế hàng tháng đối với cá nhân khai thuế trực tiếp:
– Trường hợp cá nhân có thu nhập được chi trả từ nước ngoài
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 07/KK-TNCN) (theo Thông tư 84/2008/TT-BTC)

Lưu ý: Thời hạn nộp kê khai và nộp thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.

Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2015

Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2015  như thế nào? Trong các tháng phải nộp những gì? Các bạn cùng tham khảo nhé!
Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2015 
Xem thêm:


LỊCH NỘP CÁC LOẠI BÁO CÁO THUẾ NĂM 2015

Tháng
Thời hạn nộp
DN kê khai thuế GTGT
theo Quý
DN kê khai thuế GTGT theo Tháng
1
20/1/2015

Tờ khai Thuế GTGT T12/2014

Tờ khai Thuế TNCN T12/2014
(nếu có)

30/1/2015



 

 
 Tờ khai Thuế GTGT Quý IV/2014

Tờ khai Thuế TNCN Quý IV/2014 (nếu có)
Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý IV/2014 (nếu có)
BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý IV/2014
Nộp thuế môn bài năm 2015
2
20/2/2015

Tờ khai Thuế GTGT T1/2015

Tờ khai Thuế TNCN T1/2015 
(nếu có)
3
20/3/2015
Tờ khai Thuế GTGT T2/2015

Tờ khai Thuế TNCN T2/2015 
(nếu có)


31/3/2015
 

 
Quyết toán Thuế TNDN năm 2014

Quyết toán Thuế TNCN năm 2014

Báo Cáo Tài Chính năm 2014

4
20/4/2015

Tờ khai Thuế GTGT T3/2015

Tờ khai Thuế TNCN T3/2015 
(nếu có)




30/4/2015

 

 
Tờ khai Thuế GTGT Quý I/2015

Tờ khai Thuế TNCN
Quý I/2015 (nếu có)
Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý I/2015 (nếu có)
BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý I/2015
5
20/5/2015

Tờ khai Thuế GTGT T4/2015

Tờ khai Thuế TNCN T4/2015 
(nếu có)
6
20/6/2015

Tờ khai Thuế GTGT T5/2015

Tờ khai Thuế TNCN T5/2015 
(nếu có)
7
20/7/2015

Tờ khai Thuế GTGT T6/2015

Tờ khai Thuế TNCN T6/2015 
(nếu có)
30/7/2015
 
Tờ khai Thuế GTGT Quý II/2015

Tờ khai Thuế TNCN Quý II/2015 
(nếu có)

Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý II/2015 (nếu có)
BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý II/2015
8
20/8/2105

Tờ khai Thuế GTGT T7/2015 
(nếu có)

Tờ khai Thuế TNCN T7/2015 
(nếu có)
9
20/9/2015

Tờ khai Thuế GTGT T8/2015 
(nếu có)

Tờ khai Thuế TNCN T8/2015 
(nếu có)
10

20/10/2015

Tờ khai Thuế GTGT T9/2015.
Tờ khai Thuế TNCN T9/2015 
(nếu có)

30/10/2015
 

 
Tờ khai Thuế GTGT Quý III/2015

Tờ khai Thuế TNCN Quý III/20145(nếu có)

Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý III/2015 (nếu có)
BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý III/2015
11
20/11/2015

Tờ khai Thuế GTGT T10/2015

Tờ khai Thuế TNCN T10/2015 
(nếu có)
12
20/12/2015

Tờ khai Thuế GTGT T11/2015

Tờ khai Thuế TNCN T11/2015 
(nếu có)